Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 21/9

Việt NamViệt Nam21/09/2024


Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 21/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:

Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 82 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 80 triệu đồng/lượng.

giá vàng nhẫn
Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt tăng. Ảnh P.C

Giá vàng miếng các thương hiệu DOJI, Bảo Tín Mạnh Hải, Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức mua vào 80,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 82,0 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Chênh lệch hai chiều là 2.000.000 đồng/lượng.

Với mức tăng mạnh, trong khi giá vàng miếng SJC đứng yên bất động, giá vàng nhẫn chỉ còn thấp hơn vàng miếng 2 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng SJC ở mức 80 triệu đồng chiều mua vào, bán ra 82 triệu đồng. Giá vàng miếng SJC đắt hơn quốc tế còn 4,7 triệu đồng/lượng thay vì trên 5 triệu đồng/lượng. Còn vàng nhẫn cao hơn 2,4 triệu đồng/lượng.

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 78,7 triệu đồng/lượng mua vào và 80 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng ở cả 2 chiều. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua và giá bán thêm 1,2 triệu đồng lên lần lượt 79,3 triệu đồng/lượng mua vào và 80,4 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 79,3 triệu đồng/lượng và 80,35 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu đồng chiều mua và 1,15 triệu đồng giá bán.

1. DOJI – Cập nhật: 20/09/2024 16:04 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liêu 9999 – HN 79,250 79,350
Nguyên liêu 999 – HN 79,150 79,250
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
2. PNJ – Cập nhật: 21/09/2024 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM – PNJ 79.300 80.350
TPHCM – SJC 80.000 82.000
Hà Nội – PNJ 79.300 80.350
Hà Nội – SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng – PNJ 79.300 80.350
Đà Nẵng – SJC 80.000 82.000
Miền Tây – PNJ 79.300 80.350
Miền Tây – SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang – PNJ 79.300 80.350
Giá vàng nữ trang – SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ PNJ 79.300
Giá vàng nữ trang – SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.300
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 79.100 79.900
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 79.020 79.820
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 78.200 79.200
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) 72.790 73.290
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) 58.680 60.080
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) 53.080 54.480
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) 50.690 52.090
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) 47.490 48.890
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) 45.490 46.890
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) 31.990 33.390
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) 28.710 30.110
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) 25.120 26.520
3. AJC – Cập nhật: 20/09/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,815 7,990
Trang sức 99.9 7,805 7,980
NL 99.99 7,820
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,920 8,030
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
4. SJC – Cập nhật: 20/09/2024 09:52 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,700 80,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,700 80,100
Nữ Trang 99.99% 78,600 79,600
Nữ Trang 99% 76,812 78,812
Nữ Trang 68% 51,783 54,283
Nữ Trang 41.7% 30,847 33,347
giá vàng nhẫn
Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 21/9

George Milling-Stanley, Trưởng nhóm chiến lược vàng tại State Street Global Advisors, đánh giá diễn biến giá vàng hiện tại là phản ứng phù hợp đối với quyết định chính sách tiền tệ mới nhất của Fed.

Quyết định chính sách tiền tệ của Fed sẽ tiếp tục hỗ trợ các mục tiêu giá vàng trong tương lai. Vào tháng 6, Milling-Stanley nâng dự báo giá vàng sẽ đạt mức 2.200-2.500 USD/ounce. Hiện ông cho rằng giá vàng có thể giao dịch quanh mức từ 2.500-2.700 USD/ounce.

Milling-Stanley nhận thấy tiềm năng vững chắc để giá vàng tăng lên mức 2.700 USD/ounce vào cuối năm.

Nguồn: https://congthuong.vn/cap-nhat-gia-vang-sjc-doji-pnj-9999-gia-vang-nhan-hom-nay-219-347294.html


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Những sớm mai yên bình trên dải đất hình chữ S
Pháo hoa thăng hoa, du lịch bứt tốc, Đà Nẵng ghi điểm mùa hè 2025
Trải nghiệm câu mực đêm và ngắm sao biển ở đảo ngọc Phú Quốc
Khám phá quy trình ướp trà sen đắt đỏ nhất Hà thành

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm