~125,89Ng tỷ
GDP
địa phương
42,55Tr
Thu nhập
bình quân
Chỉ số
tiêu dùng
Tổng quan
Ngày thành lập
01/07/2025
Dân số
1.656.500 người
Vị trí
Tỉnh Lào Cai được thành lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ địa giới hành chính hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái; Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Tây giáp tỉnh Lai Châu.
Diện tích
13.257 km²
Mật độ dân cư
124,96 người/km²
Đơn vị hành chính
99 đơn vị hành chính cấp xã: 89 xã, 10 phường
Lịch sử hình thành & phát triển
Xem chi tiết
Đặc điểm tự nhiên
Xem chi tiết
Khí hậu
"Tỉnh Lào Cai mới (sau khi sáp nhập Lào Cai và Yên Bái) có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt. Khu vực Lào Cai (cũ) chịu ảnh hưởng địa hình phức tạp, phân hóa mạnh theo độ cao: vùng cao mát lạnh (15–20°C, Sa Pa 14–16°C, mưa 1.800–2.000 mm/năm) thích hợp trồng rau ôn đới, dược liệu, nuôi cá nước lạnh; vùng thấp ấm hơn (23–29°C, mưa 1.400–1.700 mm/năm). Khí hậu đa dạng với 3 vành đai sinh khí hậu, thường có sương mù, sương muối, gió Lào, gió Ô Quý Hồ, đôi khi xuất hiện tuyết ở Sa Pa. Đây là lợi thế du lịch nhưng cũng gây khó khăn sản xuất do biên độ nhiệt lớn và hiện tượng thời tiết cực đoan. Vùng Yên Bái (cũ) có nền nhiệt 21,4–23,7°C, cao nhất 37–39°C, thấp nhất 2–4°C; mưa nhiều (1.500–2.200 mm/năm, tập trung mùa nóng từ tháng 4–10). Độ ẩm 77–89%, gió mùa Đông Bắc và Đông Nam thịnh hành. Ở độ cao trên 600 m có sương muối; trên 1.000 m đôi khi có băng tuyết; mưa đá rải rác vào cuối xuân đầu hạ, thường kèm dông lốc. Khí hậu thuận lợi cho nông – lâm nghiệp, nhưng thiên tai cục bộ vẫn ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống."
Lịch sự kiện
Tháng 11 2025
| Su | Mo | Tu | We | Th | Fr | Sa |
|---|---|---|---|---|---|---|
26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 01 |
02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 |
09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
30 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 |
