Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi quay đầu tăng giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/5: Gạo các loại bình ổn, lúa tươi quay đầu tăng. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.250 - 8.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.600 - 8.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.150 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.350 - 7.450 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, kho cho giá nhích với gạo đẹp, giá bình ổn. Tại An Giang, lượng có lai rai, kho hỏi mua khá hơn với gạo nguyên liệu trắng. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, gạo các loại đứng giá. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại ít biến động.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai ra, kho chợ mua đều gạo đẹp, giá vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, giao dịch mua bán khởi sắc hơn, bình giá.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng gia so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động ở mốc 6.800 - 7.200/kg; giá lúa OM 18 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động ở mốc 6.800 - 7.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 - 6.200/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa Hè Thu lai rai, giá ít biến nhẹ. Tại Cần Thơ, lúa Hè Thu bình ổn, thương lái mua lai rai, giá vững. Tại An Giang, nguồn lúa Hè Thu thu hoạch sớm lai rai, thương lái mua mới chậm, giá biến động.
Tại Tiền Giang, giao dịch lúa Hè Thu có lai rai, giá ít biến động. Tại Kiên Giang, giao dịch lúa Hè Thu mới chậm, giá ít biến động. Tại Long An, giá lúa Hè Thu lai rai, giao dịch mua bán mới vẫn chậm.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đứng giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 321 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/5/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
6.800 - 7.200 |
+200 |
OM 18 |
Kg |
6.800 - 7.200 |
+200 |
IR 504 |
Kg |
5.400 - 5.600 |
- |
OM 5451 |
Kg |
5.900 - 6.200 |
- |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
6.550 - 6.750 |
- |
OM 380 |
Kg |
5.500 - 5.800 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
8.250 - 8.350 |
- |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500 - 9.700 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
8.000 – 8.100 |
- |
Gạo TP OM 380 |
kg |
7.800 -7.900 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 18 |
kg |
10.200 - 10.400 |
- |
Gạo NL 5451 |
kg |
9.600 - 9.750 |
- |
Gạo NL CL 555 |
kg |
8.600 - 8.900 |
- |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-155-lua-tuoi-quay-dau-tang-387677.html
Bình luận (0)