Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Trường Đại học Ngoại thương công bố bảng quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển

TPO - Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố bảng quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển trong tuyển sinh đại học năm 2025. Theo quy đổi, điểm trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn tổ hợp A00 là 27 điểm sẽ tương đương với 27,89 điểm theo kết quả thi HSA.

Báo Tiền PhongBáo Tiền Phong23/07/2025

Về công thức quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển năm 2025, Trường Đại học Ngoại thương cho biết, căn cứ theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT, đơn vị đã áp dụng phương pháp bách phân vị để đưa ra các mức điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển của trường, tương ứng với từng nhóm chương trình đào tạo.

Bảng quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển của trường được xác định căn cứ trên dữ liệu tuyển sinh của 3 năm gần nhất (2022-2024), kết quả học tập tại trường của sinh viên đã trúng tuyển của từng nhóm đối tượng, phổ điểm xét tuyển kết hợp theo từng nhóm đối tượng/phương thức xét tuyển và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo các tổ hợp môn xét tuyển của trường.

Theo Trường Đại học Ngoại thương, đối với chương trình tiêu chuẩn, bảng quy đổi căn cứ trên dữ liệu điểm xét tuyển theo nhóm đối tượng xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (theo tổ hợp gốc A00 trên thang điểm 30).

Bảng quy đổi điểm tương đương dành cho các Chương trình tiêu chuẩn như sau:

TT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT (Tổ hợp gốc A00) (*)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Quốc gia (Kết quả học tập THPT 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh/TP và HS hệ chuyên (Kết quả học tập THPT 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ ĐGNL HSA (quy đổi theo thang điểm 30)
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ ĐGNL V-ACT
(quy đổi theo thang điểm 30)
Khoảng 1
28 - 30
28.41 - 30
28.62 - 30
28.2 - 30
28.51 - 30
Khoảng 2
27.3 - 28
28.02 - 28.41
28.38 - 28.62
28 - 28.2
28.4 - 28.51
Khoảng 3
26.75 – 27.3
27.5 - 28.02
28.12 - 28.38
27.8 - 28
28.29 - 28.4
Khoảng 4
26 – 26.75
26.62 - 27.5
27.81 - 28.12
27.6 - 27.8
28.24 - 28.29
Khoảng 5
25.25 - 26
26.11 - 26.62
27.5 - 27.81
27.3 - 27.6
28.16 - 28.24
Khoảng 6
24 – 25.25
25.35 - 26.11
27 - 27.5
27 - 27.3
27 - 28.16

Trong đó, lưu ý, điểm xét tuyển của đối tượng sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của các tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 thấp hơn tổ hợp gốc A00 là 1 điểm trên thang 30.

Đối với Chương trình Chất lượng cao và Chương trình tiên tiến (không bao gồm các Chương trình Chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại)

Bảng quy đổi căn cứ trên dữ liệu điểm xét tuyển theo nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm quy đổi của Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (CCNNQT) (theo tổ hợp gốc D01 trên thang điểm 30).

Bảng quy đổi điểm tương đương dành cho các Chương trình tiên tiến và Chất lượng cao như sau:

TT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG cấp Quốc gia kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh,TP/HS hệ chuyên kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ Đánh giá năng lực quốc tế kết hợp CCNNQT
Khoảng 1
28.1 - 30
27.85 - 30
28.68 - 30
29.5 - 30
Khoảng 2
27.5 - 28.1
27.5 - 27.85
28.57 - 28.68
29 - 29.5
Khoảng 3
26.8 - 27.5
27.22 - 27.5
28.35 - 28.57
28.75 - 29
Khoảng 4
26.2 - 26.8
27.05 - 27.22
27.89 - 28.35
28.5 - 28.75
Khoảng 5
24.5 – 26.2
26.81 - 27.05
27.25 - 27.89
27.75 - 28.5
Khoảng 6
23 - 24.5
25.5 - 26.81
25.5 - 27.25
26.5 - 27.75

Đối với Chương trình Định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế, bảng quy đổi căn cứ trên dữ liệu điểm xét tuyển theo nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm quy đổi của Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (CCNNQT) (theo tổ hợp gốc D01 trên thang điểm 30).

Bảng quy đổi điểm tương đương dành cho các Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế như sau:

TT
Điểm xét tuyển của đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG cấp Quốc gia kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh/TP hoặc HS hệ chuyên kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng Đánh giá năng lực Quốc tế kết hợp CCNNQT
Đối tượng xét tuyển sử dụng 3 môn thi tốt nghiệp THPT (Tổ hợp gốc A00) (*)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG cấp Quốc gia (Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh,TP/ HS hệ chuyên
(Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng ĐGNL HSA

Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng ĐGNL V-ACT
Khoảng 1
28.1 - 30
27.85 - 30
28.68 - 30
29.5 - 30
28 - 30
28.41 - 30
28.62 - 30
28.2 - 30
28.51 - 30
Khoảng 2
27.5 - 28.1
27.5 - 27.85
28.57 - 28.68
29 - 29.5
27.3 - 28
28.02 - 28.41
28.38 - 28.62
28 - 28.2
28.4 - 28.51
Khoảng 3
26.8 - 27.5
27.22 - 27.5
28.35 - 28.57
28.75 - 29
26.75 – 27.3
27.5 - 28.02
28.12 - 28.38
27.8 - 28
28.29 - 28.4
Khoảng 4
26.2 - 26.8
27.05 - 27.22
27.89 - 28.35
28.5 - 28.75
26 – 26.75
26.62 - 27.5
27.81 - 28.12
27.6 - 27.8
28.24 - 28.29
Khoảng 5
24.5 – 26.2
26.81 - 27.05
27.25 - 27.89
27.75 - 28.5
25.25 - 26
26.11 - 26.62
27.5 - 27.81
27.3 - 27.6
28.16 - 28.24
Khoảng 6
23 - 24.5
26.53 - 26.81
25.5 - 27.25
26.5 - 27.75
24 – 25.25
25.35 - 26.11
27 - 27.5
27 - 27.3
27 - 28.16

Trong khi đó, Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh, bảng quy đổi căn cứ trên dữ liệu điểm xét tuyển theo nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (theo tổ hợp gốc A00 trên thang điểm 40).

Bảng quy đổi điểm tương đương dành cho Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh như sau:

TT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT
(Tổ hợp gốc A00) (*)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Quốc gia (Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh,TP/ HS hệ chuyên (Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ ĐGNL HSA
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ ĐGNL V-ACT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Quốc gia kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh,TP/ HS hệ chuyên kết hợp CCNNQT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ Đánh giá năng lực quốc tế kết hợp CCNNQT
Khoảng 1
37.33 - 40
39.24 - 40
38.54 - 40
37.25 - 40
37.86 - 40
37.47 - 40
39.24 - 40
38.07 - 40
39 - 40
Khoảng 2
34.8 - 37.33
37.4 - 39.24
37 - 38.54
36.29 - 37.25
37.55 - 37.86
35.07 - 37.47
37.61 - 39.24
36.37 - 38.07
37.33 - 39
Khoảng 3
32 - 34.8
33.52 - 37.4
36 - 37
36 - 36.29
36 - 37.55
31 - 35.07
34.42 - 37.61
34 - 36.37
36 - 37.33

Chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại, bảng quy đổi căn cứ trên dữ liệu điểm xét tuyển theo nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (theo tổ hợp gốc D01 trên thang điểm 40).

Bảng quy đổi điểm tương đương dành cho các Chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại

TT
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ thi tốt nghiệp THPT
(Tổ hợp gốc D01)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Quốc gia
(Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng HSG Tỉnh/TP hoặc HS hệ chuyên
(Kết quả học tập THPT của 3 môn)
Điểm xét tuyển đối tượng sử dụng KQ ĐGNL HSA
Khoảng 1
37.88 - 40
38.66 - 40
37.69 - 40
37.53 - 40
Khoảng 2
36.3 - 37.88
37.62 - 38.66
37.2 - 37.69
37.29 - 37.53
Khoảng 3
34.7 – 36.3
35.87 - 37.62
36.33 - 37.2
36.56 - 37.29
Khoảng 4
30 – 34.7
33.68 - 35.87
36 - 36.33
36 - 36.56

Trường Đại học Ngoại thương minh họa cách tính quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển/nhóm đối tượng xét tuyển cụ thể.

Ví dụ, nhà trường thông báo điểm trúng tuyển của chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường theo tổ hợp A00 là 27.00 điểm.

Căn cứ Bảng phân vị dành cho Chương trình tiêu chuẩn, mức điểm chuẩn này sẽ thuộc khoảng phân vị 3 (Khoảng 3), có kết quả thi tốt nghiệp THPT trong khoảng (26.75 - 27.30). Khi đó điểm trúng tuyển tương đương đối với đối tượng học sinh hệ chuyên sử dụng kết quả học tập THPT 3 môn sẽ thuộc khoảng phân vị tương ứng 3 (Khoảng 3) tại Bảng 1, có giá trị điểm xét tuyển trong khoảng (28.12 - 28.38). Từ đó xác định các hệ số quy đổi tương ứng sẽ là 28,24.

Như vậy, điểm trúng tuyển của chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển A00 của trường là 27 điểm, tương đương với điểm trúng tuyển theo đối tượng học sinh hệ chuyên sử dụng kết quả học tập THPT là 28.24 điểm.

Tương tự, điểm trúng tuyển tương đương của đối tượng sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học quốc gia Hà Nội (HSA), quy đổi theo thang điểm 30 sẽ thuộc khoảng phân vị tương ứng 3 (Khoảng 3) tại Bảng 1, có giá trị điểm xét tuyển trong khoảng (27.80 - 28.00). Từ đó xác định các hệ số quy đổi tương ứng sẽ là 27,89 điểm.

Điểm trúng tuyển của chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển A00 của trường là 27 điểm, tương đương với điểm trúng tuyển theo đối tượng sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội (HSA) là 27.89 điểm.

Nguồn: https://tienphong.vn/truong-dai-hoc-ngoai-thuong-cong-bo-bang-quy-doi-diem-tuong-duong-giua-cac-phuong-thuc-xet-tuyen-post1762982.tpo


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Tên lửa S-300PMU1 trực chiến bảo vệ bầu trời Hà Nội
Mùa sen nở rộ thu hút du khách đến với vùng non nước hùng vĩ Ninh Bình
 Cù Lao Mái Nhà: Nơi sự hoang sơ, hùng vĩ và bình yên cùng hòa quyện
Hà Nội lạ thường trước giờ bão Wipha đổ bộ

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm