ACB tăng lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng
Ngày 23/12/2025, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đã công bố biểu lãi suất huy động mới, đánh dấu lần tăng thứ hai trong tháng. Mức điều chỉnh tăng từ 0,3% đến 0,7%/năm được áp dụng cho cả tiền gửi tại quầy và tiền gửi trực tuyến, tùy theo kỳ hạn.
Biểu lãi suất huy động trực tuyến mới tại ACB
Theo biểu lãi suất mới, kênh tiền gửi trực tuyến có mức tăng đáng kể. Cụ thể, lãi suất các kỳ hạn 1-3 tháng tăng 0,7%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng tăng 0,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng tăng 0,3%/năm. ACB tiếp tục áp dụng chính sách lãi suất bậc thang dựa trên số tiền gửi.
| Mức gửi | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Dưới 200 triệu | 4,3% | 4,4% | 4,7% | 5,2% | 5,3% | 5,7% |
| 200 triệu - dưới 1 tỷ | 4,4% | 4,5% | 4,75% | 5,3% | 5,4% | 5,8% |
| 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,45% | 4,55% | 4,75% | 5,35% | 5,45% | 5,85% |
| Từ 5 tỷ đồng | 4,5% | 4,6% | 4,75% | 5,4% | 5,5% | 5,9% |
Như vậy, mức lãi suất huy động cao nhất được ACB niêm yết cho kênh trực tuyến là 5,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi từ 5 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất tại quầy và chính sách cho khách hàng VIP
Đối với tiền gửi tại quầy, ACB cũng điều chỉnh tăng lãi suất từ 0,3% đến 0,7%/năm. Mức lãi suất cao nhất cho kênh này là 5,3%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng. Đáng chú ý, "lãi suất đặc biệt" dành cho khách hàng VIP có số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng cũng được nâng từ 6,0%/năm lên 6,3%/năm.
Xu hướng tăng lãi suất trên toàn thị trường
Động thái của ACB diễn ra trong bối cảnh thị trường ghi nhận một làn sóng tăng lãi suất huy động. Thống kê từ đầu tháng 12 cho thấy đã có 24 ngân hàng tăng lãi suất. Trong đó, một số ngân hàng đã có nhiều lần điều chỉnh, bao gồm VPBank (3 lần), NCB, Techcombank, OCB, MB và ACB (2 lần).
So sánh lãi suất huy động trực tuyến các ngân hàng ngày 23/12/2025
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất huy động trực tuyến (%/năm) tại một số ngân hàng, được niêm yết vào ngày 23/12/2025.
| NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
|---|---|---|---|---|---|---|
| AGRIBANK | 3 | 3,5 | 5 | 5 | 5,3 | 5,3 |
| BIDV | 3 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
| VIETINBANK | 2,4 | 2,8 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
| VIETCOMBANK | 2,1 | 2,4 | 3,5 | 3,5 | 5,2 | 5,2 |
| ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
| ACB | 4,3 | 4,7 | 5,2 | 5,3 | 5,7 | - |
| BAC A BANK | 4,55 | 4,55 | 6,5 | 6,5 | 6,55 | 6,7 |
| BAOVIETBANK | 4,5 | 4,65 | 5,85 | 5,7 | 6 | 6,1 |
| BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 5,95 |
| EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
| GPBANK | 3,9 | 4 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
| HDBANK | 4,2 | 4,3 | 5,5 | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
| KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,1 | 5,7 | 5,45 |
| LPBANK | 4,5 | 4,75 | 6,1 | 6,1 | 6,2 | 6,2 |
| MB | 4,5 | 4,65 | 5,3 | 5,3 | 5,55 | 5,7 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
| NAM A BANK | 4,6 | 4,75 | 5,7 | 5,6 | 5,7 | 5,9 |
| NCB | 4,5 | 4,7 | 6,2 | 6,25 | 6,3 | 6,3 |
| OCB | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 6,6 |
| PGBANK | 4,75 | 4,75 | 6,5 | 6,5 | 6,6 | 6,7 |
| PVCOMBANK | 4,75 | 4,75 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,8 |
| SACOMBANK | 4,6 | 4,75 | 5,3 | 5,5 | 5,8 | 6 |
| SAIGONBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5,1 | 5,8 | 6 |
| SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
| SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
| SHB | 4,2 | 4,65 | 5,6 | 5,6 | 5,8 | 6 |
| TECHCOMBANK | 4,35 | 4,65 | 5,85 | 5,85 | 5,95 | 5,95 |
| TPBANK | 3,9 | 4,2 | 5,1 | 5,3 | 5,5 | 5,7 |
| VIB | 4 | 4,75 | 5,3 | 5,3 | 6,5 | 5,5 |
| VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
| VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
| VPBANK | 4,75 | 4,75 | 6,2 | 6 | 6 | 6 |
Nguồn: https://baonghean.vn/acb-tang-lai-suat-huy-dong-lan-2-trong-thang-cao-nhat-59-10316604.html






Bình luận (0)