~76,63Ng tỷ
GDP
địa phương
32,5Tr
Thu nhập
bình quân
Chỉ số
tiêu dùng
Tổng quan
Ngày thành lập
10/10/1895
Dân số
1.404.587 người
Vị trí
Tỉnh Sơn La ở trung tâm vùng Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội khoảng 302km về phía Tây Bắc. Phía bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía đông giáp tỉnh Lào Cai và Phú Thọ, phía nam giáp tỉnh Thanh Hóa và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, phía Tây giáp tỉnh Điện Biên. Sơn La có đường biên giới với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, có các của khẩu Quốc gia Chiềng Khương và Lóng Sập là lợi thế để Sơn La thông thương giao lưu kinh tế với các tỉnh vùng Đông Bắc của nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Lào. Sơn La là địa bàn có vị trí quan trọng trong chiến lược xây dựng và phòng thủ đất nước.
Diện tích
14.108,89 km²
Mật độ dân cư
99,55 người/km²
Đơn vị hành chính
75 đơn vị hành chính cấp xã: 67 xã, 8 phường
Lịch sử hình thành & phát triển
Xem chi tiết
Đặc điểm tự nhiên
Xem chi tiết
Khí hậu
Sơn La nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á nên có hai mùa gió rõ rệt. Tuy nhiên, do đặc điểm địa hình nên chế độ gió trên địa bàn của tỉnh có những nét đặc trưng riêng. Chế độ gió mùa đã làm cho khí hậu Sơn La chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa khô từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Sơn La nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão hơn các vùng khác. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của các dãy núi cao trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào nên trong thời gian tháng 3, 4, Sơn La chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn nên có gió tây nam (gió Lào) khô, nóng, thời tiết tương đối khắc nghiệt.
Lịch sự kiện
Tháng 11 2025
| Su | Mo | Tu | We | Th | Fr | Sa |
|---|---|---|---|---|---|---|
26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 01 |
02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 |
09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
30 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 |
