Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân vừa được Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) cập nhật, lãi suất huy động kỳ hạn 1-5 tháng đồng loạt tăng thêm 0,3%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng tăng thêm 0,2%/năm; kỳ hạn 18-60 tháng tăng thêm 0,1%/năm và kỳ hạn từ 12-16 tháng được giữ nguyên.
Với mức điều chỉnh như trên, hiện lãi suất tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ được LPBank niêm yết như sau: Kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,2%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 5,3%/năm, kỳ hạn 12-16 tháng là 5,4%/năm và mức cao nhất là 5,5%/năm với kỳ hạn từ 18-60 tháng.
LPBank đang niêm yết lãi suất huy động cao nhất tại các điểm tiết kiệm bưu điện là 5,3%/năm. Tuy nhiên, trên thực tế tại các điểm giao dịch của ngân hàng này vẫn mời chào khách hàng gửi tiền với lãi suất cao nhất lên đến 6,1%/năm.
Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienlongBank) chính thức điều chỉnh lãi suất huy động sau gần 8 tháng không thay đổi biểu lãi suất.
Theo đó, KienlongBank tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-4 tháng, mức tăng 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-7 tháng cũng tăng thêm 0,2%/năm.
Điều bất ngờ là KienlongBank lại giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 8-9 tháng, đồng thời giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại.
Mức điều chỉnh lãi suất như trên được áp dụng chung cho tiền gửi của khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân vừa được KienlongBank cập nhật, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-5 tháng đồng loạt được niêm yết 3,9%/năm; kỳ hạn 6 tháng mới nhất là 5,3%/năm, trong khi kỳ hạn 8-9 tháng chỉ 5,1%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng trực tuyến áp dụng cho kỳ hạn 10-11 tháng là 5,3%/năm, trong khi mức cao nhất là 5,5%/năm với kỳ hạn 12 tháng.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 13-36 tháng được KienlongBank niêm yết tại 5,45%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến KienlongBank niêm yết cho khách hàng tổ chức thấp hơn từ 0,1-0,3%/năm so với lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân.
Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 5,3%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 5%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 10-11 tháng là 5%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 13-15 tháng là 5,05%/năm và kỳ hạn 17-36 tháng là 5,15%/năm.
Với việc KienlongBank và LPBank vừa tăng lãi suất, có 11 ngân hàng đã tăng lãi suất từ đầu tháng 11, gồm Sacombank, VPBank, MB, HDBank, GPBank, BVBank, Techcombank, BaoViet Bank, LPBank, KienlongBank và PVCombank.
| BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 11/11/2025 (%/NĂM) | ||||||
| NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
| AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
| BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
| ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
| ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
| BAC A BANK | 4,4 | 4,55 | 5,8 | 5,85 | 6 | 6,3 |
| BAOVIETBANK | 4 | 4,45 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
| BVBANK | 4,3 | 4,5 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
| EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
| GPBANK | 3,9 | 4 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
| HDBANK | 4,2 | 4,3 | 5,5 | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
| KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
| LPBANK | 3,9 | 4,2 | 5,3 | 5,3 | 5,4 | 5,5 |
| MB | 3,9 | 4,2 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,3 |
| MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
| NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
| NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
| OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
| PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
| PVCOMBANK | 3,8 | 3,9 | 5 | 5,2 | 5,6 | 6,3 |
| SACOMBANK | 4 | 4,2 | 5 | 5,1 | 5,3 | 5,5 |
| SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
| SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
| SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
| SHB | 4,1 | 4,15 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,6 |
| TECHCOMBANK | 3,95 | 4,75 | 5,45 | 4,95 | 5,75 | 5,25 |
| TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
| VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,9 | 5,45 | 5,8 | 5,8 |
| VIB | 3,8 | 4 | 4,8 | 4,8 | 5 | 5,3 |
| VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
| VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,8 |
| VIKKI BANK | 4,35 | 4,55 | 5,9 | 5,8 | 6,1 | 6,2 |
| VPBANK | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,3 | 5,5 | 5,5 |
Nguồn: https://vietnamnet.vn/lai-suat-ngan-hang-hom-nay-11-11-2025-hai-nha-bang-nhap-cuoc-dua-tang-lai-suat-2461519.html






Bình luận (0)