Lịch thi tuyển sinh vào 10 năm 2025 của 63 tỉnh thành cả nước
STT | Tỉnh/Thành | Lịch Thi | Môn Thi |
---|---|---|---|
1 | An Giang | Ngày 3-4/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Ngày 6-7/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
3 | Bạc Liêu | Ngày 22-23/5/2025: 3 môn chung; Chiều 23/5 và sáng 24/5: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
4 | Bắc Giang | Ngày 3-4/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
5 | Bắc Kạn | Ngày 3-5/6/2025 (dự kiến) | Toán, Văn, Tiếng Anh |
6 | Bắc Ninh | Ngày 5-6/6/2025: 3 môn chung; Ngày 7/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
7 | Bến Tre | Ngày 5-6/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
8 | Bình Dương | Ngày 28-29/5/2025: 3 môn chung; Ngày 30-31/5: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
9 | Bình Định | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
10 | Bình Phước | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
11 | Bình Thuận | Ngày 30/5/2025: Trường PTDT nội trú; Ngày 2-3/6/2025: Các trường THPT công lập | Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (PTDT nội trú); Toán, Văn, Tiếng Anh (các trường khác) |
12 | Cà Mau | Ngày 12-14/6/2025: Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển; Ngày 15/6-15/7: Xét tuyển PTDT nội trú; Ngày 15/6-20/7: Xét tuyển NV1 THPT không chuyên và GDTX; Ngày 1-15/8: Xét tuyển NV2 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên); Xét tuyển (PTDT nội trú, THPT không chuyên, GDTX) |
13 | Cao Bằng | Ngày 3-5/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
14 | Cần Thơ | Ngày 5-7/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
15 | Đà Nẵng | Ngày 2-4/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp) |
16 | Đắk Lắk | Ngày 5-6/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
17 | Đắk Nông | Ngày 5-6/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 | Điện Biên | Ngày 28/5/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
19 | Đồng Nai | Ngày 29-30/5/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
20 | Đồng Tháp | Ngày 2-3/6/2025: 3 môn chung; Ngày 4/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
21 | Gia Lai | Ngày 6-8/6/2025: Trường THPT chuyên Hùng Vương; Ngày 19-21/6: Xét tuyển PTDT nội trú; Ngày 11-16/7: Xét tuyển THPT không chuyên và GDTX | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên); Xét tuyển (PTDT nội trú, THPT không chuyên, GDTX) |
22 | Hà Giang | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý |
23 | Hà Nam | Ngày 6-7/6/2025: 3 môn chung; Ngày 8/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
24 | Hà Nội | Ngày 7-8/6/2025: 3 môn chung; Ngày 9/6: môn chuyên | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) |
25 | Hà Tĩnh | Ngày 3/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
26 | Hải Dương | Ngày 3-4/6/2025: THPT công lập; Ngày 3-5/6/2025: THPT chuyên Nguyễn Trãi | Toán, Văn, Tiếng Anh |
27 | Hải Phòng | Ngày 3-4/6/2025: 3 môn chung; Ngày 6 và sáng 7/6: môn chuyên | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) |
28 | Hậu Giang | Ngày 6-7/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
29 | Hòa Bình | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
30 | TP. Hồ Chí Minh | Ngày 6-7/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
31 | Huế | Ngày 2-4/6/2025: Thi THPT công lập; Ngày 14-16/6: Xét tuyển | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức) |
32 | Hưng Yên | Ngày 3-4/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
33 | Khánh Hòa | Ngày 3-4/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
34 | Kiên Giang | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
35 | Kon Tum | Ngày 2-3/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
36 | Lai Châu | Ngày 26-27/5/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
37 | Lạng Sơn | Ngày 5-6/6/2025 (dự kiến) | Toán, Văn, Tiếng Anh |
38 | Lào Cai | Ngày 4-5/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung) |
39 | Lâm Đồng | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên); Xét tuyển (các trường khác) |
40 | Long An | Ngày 6-7/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
41 | Nam Định | Ngày 3-5/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga) |
42 | Nghệ An | Ngày 3-4/6/2025 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
43 | Ninh Bình | Ngày 2-3/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
44 | Ninh Thuận | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
45 | Phú Thọ | Ngày 3-5/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
46 | Phú Yên | Ngày 2-3/6/2025: THPT chuyên Lương Văn Chánh; Trước 25/8/2025: THPT ngoài công lập; Trước 30/8/2025: GDTX | Toán, Văn, Tiếng Anh |
47 | Quảng Bình | Ngày 3-4/6/2025: 3 môn chung; Ngày 5/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
48 | Quảng Nam | Ngày 3-4/6/2025: 3 môn chung; Chiều 4/6 và ngày 5/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
49 | Quảng Ngãi | Ngày 5-6/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
50 | Quảng Ninh | Ngày 1-3/6/2025 (dự kiến) | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung) |
51 | Quảng Trị | Trước ngày 5/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
52 | Sóc Trăng | Ngày 31/5-1/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
53 | Sơn La | Ngày 1-2/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
54 | Tây Ninh | Ngày 3-5/6/2025 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
55 | Thái Bình | Ngày 1-2/6/2025: 3 môn chung; Ngày 3/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
56 | Thái Nguyên | Ngày 4-5/6/2025: THPT đại trà; Ngày 6-7/6/2025: THPT chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh |
57 | Thanh Hóa | Ngày 3-4/6/2025: THPT công lập, chuyên Lam Sơn, PTDTNT | Toán, Văn, Tiếng Anh |
58 | Tiền Giang | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
59 | Trà Vinh | Tiếp tục cập nhật | Toán, Văn, Tiếng Anh |
60 | Tuyên Quang | Ngày 2-3/6/2025: THPT, PTDTNT, THPT chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | Ngày 1-2/7/2025: THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên); Xét tuyển (các trường khác) |
62 | Vĩnh Phúc | Ngày 1-2/6/2025: 3 môn chung; Ngày 3/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
63 | Yên Bái | Ngày 2-3/6/2025: 3 môn chung; Chiều 3/6 và ngày 4/6: môn chuyên | Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên (trường chuyên) |
Ghi chú:
- Một số tỉnh/thành phố có lịch thi riêng cho trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), hoặc xét tuyển cho các trường không chuyên và giáo dục thường xuyên (GDTX).
- Các môn thi chủ yếu là Toán, Văn, và Ngoại ngữ (chủ yếu là Tiếng Anh, một số nơi có thêm Tiếng Pháp, Nhật, Đức, Hàn, Nga, Trung). Trường chuyên thường thi thêm môn chuyên.
- Một số địa phương (Bình Định, Hòa Bình, Kiên Giang, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Tiền Giang, Trà Vinh).
Danh sách 3 phương thức tuyển sinh vào 10 năm 2025
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT) mới, kèm theo Thông tư số 30/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2024, chính thức có hiệu lực từ ngày 14/2/2025. Quy chế này quy định ba phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT, mang đến sự linh hoạt và phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
Ba phương thức tuyển sinh vào 10 năm 2025
Theo quy định mới, các địa phương có thể lựa chọn một trong ba phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT, bao gồm:
Thi tuyển: Tổ chức kỳ thi để đánh giá năng lực học sinh.
Xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập hoặc tiêu chí khác để tuyển chọn.
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Phối hợp cả hai phương thức trên để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả.
Quyền quyết định phương thức tuyển sinh thuộc về các cơ quan quản lý giáo dục địa phương, giúp phù hợp với đặc thù từng khu vực.
Quy định về thi tuyển sinh vào 10 năm 2025
Đối với phương thức thi tuyển, để đảm bảo kỳ thi diễn ra nhẹ nhàng, tiết kiệm chi phí và thống nhất trên cả nước, Thông tư quy định tổ chức ba môn thi hoặc bài thi, bao gồm:
Toán và Ngữ văn: Hai môn bắt buộc.
Môn thi thứ ba: Do Sở GD&ĐT lựa chọn từ các môn được đánh giá bằng điểm số trong chương trình THCS. Môn này không được trùng lặp quá ba năm liên tiếp để đảm bảo sự đa dạng.
Ngoài ra, môn thi thứ ba có thể là một bài thi tổ hợp, kết hợp từ các môn học thuộc chương trình THCS, được đánh giá bằng điểm số.
Đối với các trường THPT trực thuộc Bộ GD&ĐT, các trường đại học hoặc viện nghiên cứu, môn thi thứ ba hoặc bài thi tổ hợp sẽ do đơn vị quản lý trực tiếp quyết định. Thời điểm công bố môn thi thứ ba hoặc bài thi tổ hợp phải hoàn thành trước ngày 31/3 hàng năm, sau khi kết thúc học kỳ I.
Thời gian làm bài thi tuyển sinh vào 10 năm 2025
Thông tư quy định cụ thể thời gian làm bài như sau:
Ngữ văn: 120 phút.
Toán: 90 phút hoặc 120 phút.
Môn thi thứ ba: 60 phút hoặc 90 phút.
Bài thi tổ hợp: 90 phút hoặc 120 phút.
Nội dung thi tập trung vào chương trình THCS, trọng tâm là lớp 9, đảm bảo phù hợp với trình độ học sinh.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/lich-thi-tuyen-sinh-vao-10-nam-2025-cua-63-tinh-thanh-ca-nuoc-3155363.html
Bình luận (0)