Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Phân giới trên thực địa và cắm mốc trên toàn bộ đường biên giới Việt Nam - Lào

Việt NamViệt Nam29/11/2023

Quan hệ Lào – Việt Nam hay còn được biết đến với tên thông dụng là Quan hệ hữu nghị Việt – Lào là mối quan hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác toàn diện từ lịch sử tới hiện tại giữa Việt Nam và Lào. Mối quan hệ được Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Nhân dân Cách mạng Lào cũng như Nhà nước 2 quốc gia coi là mối quan hệ đặc biệt với vai trò như đồng minh chiến lược của nhau nhưng không có bất cứ bản cam kết đồng minh nào.

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ và Chủ tịch Quốc hội Lào Saysomphone Phomvihan

Đường biên giới giữa Việt Nam và Lào dài khoảng 2.340 km, trải dài suốt 10 tỉnh của Việt Nam là: Điện BiênSơn LaThanh HoáNghệ AnHà TĩnhQuảng BìnhQuảng TrịThừa Thiên HuếQuảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh phía Lào là: PhôngsaliLouangphabangHuaphanhXiengkhuangBorikhamxayKhammuaneSavannakhetSalavanSekong và Attapeu. Đường hiên giới ở khu vực ba bản Na-luống, Na-ún, Na-son từ điểm có tọa độ 20053'38 " - 103007'18" (Mốc C-5) đến điểm có tọa độ 20049'58"2 - 103014'24"2 (mốc C-7) thể hiện trên ba mảnh sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 số hiệu 5650 IV-A, 5650 IV- B, 5650 IV-D của đoạn C (tương ứng với tọa độ 23G21'83" - 111G97'27" và tọa độ 23G15'04" - 112G10'44" đó trên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 tính theo Hiệp ước hoạch định mảnh Sôp Côp 45-W, số 9) giữa tỉnh Lai Châu (Việt Nam) và tỉnh Luông Pha Bang (Lào) đã được sửa đổi như sau:Từ mỏm núi đầu nguồn suối Ta La và suối Lao Thạo tọa độ 20053'38"5 - 103007'8"0, đường biên giới theo sống núi hướng Bắc Đông Bắc đến mỏm núi tọa độ 20054'27"5 - 103007'58"3; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi xuống gặp ngã ba suối Ta La - suối Chén tọa độ 20054'19"2 - 103008'08"1. Từ đó đường biên giới chuyển hướng Đông xuôi theo dòng suối Chén đến ngã ba suối Chén - suối Hua tọa độ 20054'12"5 - 103009'38"0; rồi chuyển hướng Đông Bắc xuôi theo dòng suối Hua đến ngã ba suối Hua - suối không tên tọa độ 20054'51"7 - 103010'14"5; chuyển hướng chung hướng Đông Nam ngược dòng suối không tên đến đỉnh núi tọa độ 20054'01"8 - 103011'33"0; chuyển hướng chung hướng Đông Đông Nam theo sống núi qua đỉnh núi tọa độ 20054'14"9 - 103012'08"2, điểm cao 1288 đến yên ngựa cạnh đường mòn tọa độ 20053'50"2 - 103013'06"6; chuyển hướng chung hướng Đông Nam theo sống núi qua điểm tọa độ 20053'18"5 - 103013'02"2 điểm cao 1447 đến đỉnh núi tọa độ 20052'19"3 - 103014'21"8; chuyển hướng chung hướng Nam theo sống núi qua mỏm núi tọa độ 20050'27"8 - 103013'54"1, điểm cao 1472 đến điểm trên sống núi đầu nguồn suối Hua và suối Vai tọa độ 20049'58"2 - 103014'24"2. Đường biên giới ở khu vực Na-cay, Na-hói từ mỏm núi tọa độ 20053'57"3 - 103055'20"3 đến đỉnh núi tọa độ 20053'37"4 - 103056'52"7 thể hiện trên mảnh sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 số hiệu 5750 I-B của đoạn D (tương ứng với tọa độ 23G22'40" - 112G86'20" và tọa độ 23G21'62" - 112G88'95" đó trên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 đính theo Hiệp ước hoạch định mảnh Mương Hét 46-W, số 13) giữa tỉnh Sơn La (Việt Nam) và tỉnh Hủa-phăn (Lào) đã được sửa đổi như: Từ mỏm núi tọa độ 20053'57"3 - 103055'20"3, đường biên giới đi theo sống núi hướng chung hướng Đông qua đỉnh núi tọa độ 20053'37"1 - 103056'53"5, yên ngựa đèo Co Mun cạnh đường mòn tọa độ 20054'05"2 - 103056'19"2, điểm cao 855 đến đỉnh núi tọa độ 20053'37"4 - 103056'52"7. Đường biên giới khu vực Phu Ta Mê từ điểm có tọa độ 20055'33"0- 104017'12"2 đến mỏm núi tọa độ 20055'22"5 - 104017'46"0 thể hiện trên mảnh sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 số hiệu 5850 I-A của đoạn E (tương ứng với tọa độ 23G25'36" - 113G26'52" và tọa độ 23G24'75" - 113G27'66" đó trên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 đính theo Hiệp ước hoạch định mảnh Mương Hét 46-E, số 14) giữa tỉnh Sơn La (Việt Nam) và tỉnh Hủa - Phăn (Lào) đã được sửa đổi như "Từ điểm có tọa độ 20055'33"0 - 104017'12"2, đường biên giới theo hướng chung hướng Đông Đông Nam theo sống núi qua đỉnh núi tọa độ 20055'34"5 - 104017'15"0, mỏm núi tọa độ 20055'26"8 - 104017'32"3 đến mỏm núi tọa độ 20055'22"5 - 104017'46"0." Đường biên giới ở khu vực Na Hàm từ đỉnh Phu Xa Vít tọa độ 20025'11"4 - 104042'23"2 đến đỉnh núi tọa độ 20021'41"2 - 104037'22"8 thể hiện trên 4 mảnh sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 số hiệu 5949 IV-A, 5949 IV-B, 5949 IV-C, 5949 IV-D của đoạn G (tương ứng với tọa độ 23G68'95" - 113G73'37" và tọa độ 22G62'67" - 113G64'23" đó trên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 đính theo Hiệp ước hoạch định mảnh Hồi Xuân 59-W, số 16) giữa tỉnh Thanh Hóa (Việt Nam) và tỉnh Hủa Phăn (Lào) đã được sửa đổi như sau: "Từ đỉnh núi Phu Xa Vít tọa độ 2002'11"4 - 104043'28"2, đường biên giới xuôi theo dòng suối không tên đến gặp suối Khiết tại tọa độ 20020'24"1 - 104043'26"2; chuyển hướng Nam Tây Nam lên theo sống núi đến mỏm núi tọa độ 20023'53"2 - 104043'08"0; chuyển hướng chung hướng Tây theo sống núi đến đỉnh núi tọa độ 20024'09"2 - 104041'20"3; chuyển hướng chung hướng Tây Nam theo sống núi xuống cắt suối Khúa tại tọa độ 20024'02"5 - 104041'19"0, lên theo sống núi rồi lại xuống gặp ngã ba suối Xia Tớp - suối Pa Khốm tại tọa độ 20023'24"5 - 104040'44"8, ngược dòng suối Pa Khốm đến điểm tọa độ 20023'00"9 - 104039'56"3, rồi tiếp tục theo sống núi qua mỏm tọa độ 20022'39"7 - 104039'04"4, xuống cắt khe nhỏ tại tọa độ 20022'31"3 - 104039'10"7, lên theo sống núi rồi lại xuống cắt suối Son tại tọa độ 20022'05"1 - 104038'10"8, rồi lên theo sống núi đến đỉnh núi tọa độ 20021'41"2 - 104037'22"8." Đường biên giới ở khu vực Văng Áng Ngước từ đỉnh núi tọa độ 20010'08"8 - 104049'27"9 đến mỏm núi tọa độ 20008'39"5 - 104052'47"5 thể hiện trên hai mảnh sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 số hiệu 5949 II-A, 5949 II-B của đoạn II (tương ứng với tọa độ 22G41'08" - 113G86'52" và tọa độ 22G38'29" - 113G92'38" đo trên hai mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 đính theo Hiệp ước hoạch định mảnh Sam Teu 70-E, số 19) giữa tỉnh Thanh Hóa (Việt Nam) và tỉnh Hủa Phăn (Lào) đã được sửa đổi như sau: "Từ đỉnh núi tọa độ 20010'08"8 - 104049'27"9 đường biên giới theo sống núi hướng chung hướng Đông Nam qua yên ngựa tọa độ 20009'37"3 - 104049'36"5, mỏm núi tọa độ 20009'18"6 - 104050'21"8 xuống gặp suối áng Ngước Tớp tại tọa độ 20008'54"5 - 104050'42"9, rồi xuôi dòng suối áng Ngước Tớp đến gặp Nậm Niêm tại tọa độ 20008'44"3 - 104051'30"9, rồi xuôi dòng Nậm Niêm đến ngã ba Nậm Niêm - suối áng Ngước Nọi tọa độ 20008'45"3 - 104051'32"7 ngược dòng suối áng Ngước Nọi đến mỏm núi tọa độ 20008'30"0 - 104052'07"2, chuyển hướng chung hướng Đông Đông Bắc theo sống núi đến mỏm núi tọa độ 20008'39"5 - 104052'47"5."

Kim Oanh


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chuyên mục

Hà Giang - vẻ đẹp níu chân người
Bãi biển 'vô cực' đẹp như tranh vẽ ở miền Trung, nổi rần rần trên mạng xã hội
 Đi theo bóng mặt trời
Đến Sapa đắm chìm trong thế giới hoa hồng

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm