Theo ghi nhận ngày 17/11, giá lúa gạo tại thị trường trong nước duy trì ổn định so với cuối tuần trước. Giao dịch tại nhiều địa phương diễn ra khá trầm lắng, với mức giá các loại lúa và gạo không có nhiều thay đổi.
Diễn biến giá gạo trong nước
Giá các loại gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm tại các kho trong nước không ghi nhận biến động lớn. Giao dịch mua bán diễn ra chậm.
Bảng giá gạo nguyên liệu và phụ phẩm
Dưới đây là bảng giá một số mặt hàng gạo nguyên liệu và phụ phẩm cập nhật tại An Giang, theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh và Lúa gạo Việt:
| Mặt hàng | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.200 - 7.300 |
| Gạo nguyên liệu Đài Thơm 8 | 8.700 - 8.900 |
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.600 - 7.800 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 7.600 - 7.700 |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 7.950 - 8.100 |
| Gạo nguyên liệu CL 555 | 7.600 - 7.800 |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
| Tấm OM 5451 | 7.350 - 7.500 |
| Cám | 9.000 - 10.000 |
Giá gạo tại các chợ lẻ
Tại các điểm bán lẻ, giá gạo các loại cũng giữ mức ổn định. Gạo Nàng Nhen vẫn là loại có giá niêm yết cao nhất.
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
| Gạo Hương Lài | 22.000 |
| Gạo Nàng hoa | 21.000 |
| Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
| Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
| Gạo Sóc Thái | 20.000 |
| Gạo Nhật | 22.000 |
| Gạo thơm Jasmine | 17.000 - 18.000 |
| Gạo Sóc thường | 16.000 - 17.000 |
| Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
| Gạo thường | 11.000 - 12.000 |
Giá lúa tươi tại các địa phương
Đối với mặt hàng lúa, giá lúa tươi các loại ít biến động trong bối cảnh giao dịch yếu.
| Loại lúa tươi | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Lúa OM 18 | 5.600 - 5.700 |
| Lúa Đài Thơm 8 | 5.600 - 5.700 |
| Lúa OM 5451 | 5.300 - 5.500 |
| Lúa IR 50404 | 5.100 - 5.300 |
Thị trường xuất khẩu
Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không thay đổi so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá chào bán các loại gạo chính như sau:
- Gạo thơm 5% tấm: 415 - 430 USD/tấn
- Gạo Jasmine: 478 - 482 USD/tấn
- Gạo 100% tấm: 314 - 317 USD/tấn
Về tình hình xuất khẩu, số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Công Thương cho thấy trong 10 tháng năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu 7,2 triệu tấn gạo, thu về 3,7 tỷ USD. So với cùng kỳ năm 2024, sản lượng giảm 6,5% và giá trị giảm 23,8%. Giá gạo xuất khẩu bình quân 10 tháng năm 2025 đạt 511 USD/tấn, giảm 18,5%.
Philippines tiếp tục là thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 41,4% thị phần, tiếp theo là Gana (12,3%) và Bờ Biển Ngà (11,3%). Đáng chú ý, xuất khẩu sang Gana tăng 47,3% và Bờ Biển Ngà tăng 94,5%, trong khi xuất khẩu sang Philippines giảm 27,1%. Trong nhóm 15 thị trường lớn nhất, Bangladesh ghi nhận mức tăng trưởng mạnh nhất (tăng 155 lần), còn Malaysia giảm sâu nhất (53,3%).
Nguồn: https://baolamdong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-1711-giao-dich-tram-lang-gia-di-ngang-403257.html






Bình luận (0)