I. Đặc điểm thị trường
Tổng sản phẩm quốc nội GDP của Tây Ban Nha (TBN) năm 2024 đạt 1.591,6 tỷ Euro tăng 6,2% so với năm 2023 và đạt mức cao kỷ lục mới. Tăng trưởng GDP sau khi điều chỉnh theo lạm phát là 3,2%, vượt dự báo ban đầu và củng cố quá trình phục hồi kinh tế sau đại dịch. Đóng góp của nhu cầu trong nước: 2,8 điểm phần trăm vào tăng trưởng GDP, trong đó tiêu dùng hộ gia đình và đầu tư đóng vai trò chủ chốt. Tiêu dùng hộ gia đình năm 2024 có sự phục hồi đáng kể. Sự gia tăng này là do sức mua được cải thiện và việc tạo ra việc làm. Theo dự báo mới nhất tháng 5/2025 của Liên đoàn Nghiệp chủ TBN (CEOE), kinh tế TBN năm 2025 sẽ tăng trưởng khoảng 2,5% thấp hơn so với năm 2024 (3,1%), chỉ số CPI có xu thế ổn định hơn ở mức hơn thấp là 2,4% (năm 2024 là 2,8%), và tỷ lệ thất nghiệp ở độ tuổi lao động sẽ ở mức là 10,5%. Dự báo của CEOE cũng cho thấy tăng trưởng nhu cầu nhập khẩu (NK) của TBN sẽ tăng lên đáng kể là 3,4% so với mức 3,0% của năm 2024.
Bảng đóng góp vào GDP theo lĩnh vực (đơn vị: tỷ Euro)
Lĩnh vực |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||
Trị giá |
% GDP |
Trị giá |
% GDP |
Trị giá |
% GDP |
|
Tổng cộng |
1.389,93 |
100,00% |
1.498,25 |
100,00% |
1.591,63 |
100,00% |
36,5 |
2,63% |
38,25 |
2,55% |
40 |
2,51% |
|
Công nghiệp |
265 |
19,07% |
285 |
19,02% |
315 |
19,80% |
Dịch vụ |
1.035,00 |
74,48% |
1.120,00 |
74,77% |
1.185,00 |
74,45% |
Xây dựng |
53,43 |
3,84% |
55 |
3,67% |
51,63 |
3,25% |
Cơ cấu dân số và thu nhập bình quân đầu người:
|
2022 |
2023 |
2024 |
Tổng dân số (người) |
47,76 triệu |
48,09 triệu |
49,08 triệu |
Sinh tại Tây Ban Nha |
39,50 triệu |
39,88 triệu |
39,70 triệu |
Sinh tại nước ngoài |
7,47 triệu |
8,20 triệu |
9,38 triệu |
Châu Phi |
1,10 triệu |
1,20 triệu |
1.30 triệu |
Bắc Mỹ |
100.000 |
~110.000 |
~120.000 |
Trung Mỹ & Caribe |
~500.000 |
~550.000 |
~600.000 |
Nam Mỹ |
2.50 triệu |
2.80 triệu |
3.00 triệu |
Châu Á |
~700.000 |
~750.000 |
~800.000 |
Châu Đại Dương |
~10.000 |
~11.000 |
~12.000 |
Người Việt Nam |
~3.000 |
~3.000 |
~3.000 |
Thu nhập bình quân đầu người (Euro) |
28.750 |
30.970 |
32.590 |
Các chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 2/2025 (năm cơ sở 2021):
|
Chỉ số IPI |
So với cùng kỳ năm 2024 |
Tổng hợp |
1,0172 |
-2,4 |
Hàng tiêu dùng |
1,0116 |
-2,9 |
Hàng tư liệu sản xuất |
1,1322 |
-4,7 |
Hàng trung gian |
0,9606 |
-1,5 |
Năng lượng |
0,9893 |
0,3 |
Từ ngày 23/04/2025, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) duy trì 03 mức lãi suất chính như sau:
Loại lãi suất |
Mức lãi suất |
Mô tả |
Lãi suất tái cấp vốn chính (MRO) |
2,40% |
Lãi suất mà các ngân hàng thương mại vay vốn từ ECB trong các hoạt động tái cấp vốn định kỳ hàng tuần. |
Lãi suất cho vay cận biên (Marginal Lending Facility - MLF) |
2,65% |
Lãi suất qua đêm mà các ngân hàng thương mại có thể vay từ ECB với mức lãi suất cao hơn MRO. |
Lãi suất tiền gửi (Deposit Facility - DF) |
2,25% |
Lãi suất mà các ngân hàng thương mại nhận được khi gửi tiền tại ECB qua đêm. |
Triển vọng xuất khẩu (XK) của Việt Nam sang thị trường TBN trong thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn và thách thức nhiều hơn bởi các yếu tố bao gồm như sau:
Bối cảnh sức ép cạnh tranh thị trường ngày càng lớn khi EU và TBN ưu tiên thúc đẩy phê chuẩn Hiệp định FTA giữa EU với Mexico và các nước khối Mercosur ngay trong năm nay; đã nối lại đàm phán các hiệp định FTA với các nước ASEAN khác như Thái Lan, Indonesia và Philipines. Các FTA của EU - New Zealand, của EU - Khu vực các nước Trung Mỹ (bao gồm Panama, Guatemala, Costa Rica, El Salvador, Honduras, và Nicaragua) và của EU với Chile và Kenya đều sẽ sớm có hiệu lực thực hiện.
Các biện pháp áp thuế bổ sung của Chính quyền Trump đối với các hàng hóa NK từ EU và TBN có thể sẽ làm hạn chế luồng hàng hóa tái XK từ EU và làm giảm cơ hội NK hàng hóa dưới dạng nguyên liệu thô phục vụ sản xuất XK sang thị trường Hoa Kỳ.
Các nước đối thủ chính, nhất là đối với hàng thủy sản, rau quả, cà phê, gỗ và sản phẩm gỗ đến từ châu Mỹ La tin và Bắc Phi - nơi có các ưu thế vượt trội về địa lý, chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa và sẵn có mối quan hệ truyền thống đặc biệt với cộng đồng nói tiếng TBN đông đảo.
Diễn biến chính sách đáng chú ý là Chính phủ TBN lên Kế hoạch ứng phó với đe dọa về thuế quan và tái khởi động thương mại trị giá 14,1 tỷ euro ứng phó với quyết định tăng thuế đối với các sản phẩm châu Âu của Tổng thống Trump. Kế hoạch bao gồm 14,1 tỷ euro để giảm thiểu tác động tiêu cực của chiến tranh thương mại và "xây dựng lá chắn" để bảo vệ nền kinh tế TBN, trong đó 7,4 tỷ euro khoản tài chính cấp mới và 6,7 tỷ euro sẽ khai thác sử dụng từ các công cụ hiện hành.
Về hoạt động XNK với Việt Nam: theo thống kê của Hải quan Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2025 (4T/2025), kim ngạch XNK Việt Nam - TBN đạt trên 1,71 tỷ USD tăng 10,2%, trong đó XK đạt 1,45 tỷ USD tăng 6,2%, NK trên 0,26 tỷ USD tăng 39,6%, xuất siêu tiếp tục được duy trì ở mức cao là 1,19 tỷ USD. Đây tiếp tục là mức tăng trưởng XNK khả quan. Việt Nam luôn duy trì là một trong những nước có thị phần và kim ngạch XK lớn nhất khu vực châu Á sang TBN, chỉ xếp sau các đối tác vốn được xem là chiến lược của bạn như Trung Quốc và Ấn Độ, xếp trên tất cả các nước ASEAN khác. Các mặt hàng tiếp tục có tốc độ tăng trưởng khả quan bao gồm: cà phê (51,4%), hạt điều (21,9%), hạt tiêu (70,2%), gỗ và sản phẩm gỗ (63,4%), dệt may (16,0%), da giày (5,2%), nguyên phụ liệu dệt may da giày (11,8%), sản phẩm từ sắt thép (75,6%), phương tiện vận tải và phụ tùng (70,1%), và đồ chơi, dụng cụ thể thảo và bộ phận (62,9%).
Kim ngạch XNK của TBN với thế giới (theo số liệu của Hải quan TBN):
|
Trị giá (tỷ Euro) Năm 2022 |
Tăng/giảm |
Trị giá (tỷ Euro) Năm 2023 |
Tăng/giảm |
Trị giá (tỷ Euro) Năm 2024 |
Tăng/giảm |
XK |
389,21 |
22,90% |
383,69 |
–1,42% |
384,47 |
0,20% |
NK |
457,32 |
33,45% |
424,25 |
–7,23% |
424,74 |
0,12% |
XNK |
846,53 |
28,33% |
807,94 |
–4,55% |
809,21 |
0,16% |
Cán cân thương mại |
–68,11 |
160,27% |
–40,56 |
–40,45% |
–40,27 |
–0,72% |
Các thị trường XK chính của TBN:
STT |
Quốc gia |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2021 (%) |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2022 (%) |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2023 (%) |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||||
1 |
Pháp |
59,16 |
19,85 |
59,90 |
1,24 |
57,59 |
-4,01 |
2 |
Đức |
37,53 |
16,01 |
40,02 |
6,22 |
39,53 |
-1,24 |
3 |
Ý |
31,55 |
21,72 |
33,04 |
4,51 |
33,35 |
0,93 |
4 |
Bồ Đào Nha |
32,11 |
29,16 |
31,81 |
-0,94 |
32,52 |
2,18 |
5 |
Vương Quốc Anh |
20,93 |
12,10 |
22,28 |
6,06 |
23,64 |
5,75 |
6 |
Hoa Kỳ |
18,59 |
25,35 |
18,90 |
1,64 |
18,18 |
-3,96 |
7 |
Maroc |
11,76 |
23,92 |
12,15 |
3,21 |
12,86 |
5,52 |
8 |
Bỉ |
23,78 |
64,00 |
15,09 |
-57,59 |
12,35 |
-22,19 |
9 |
Hà Lan |
14,65 |
28,51 |
12,24 |
-19,69 |
12,34 |
0,81 |
10 |
Việt Nam |
0,52 |
13,04 |
0,52 |
0,00 |
0,53 |
1,89 |
Các thị trường NK chính của TBN:
STT |
Quốc gia |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2021 (%) |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2022 (%) |
Trị giá(tỷ Euro) |
Tăng trưởng so với 2023 (%) |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||||
1 |
Đức |
44,05 |
14,21 |
47,06 |
6,40 |
47,76 |
1,47 |
2 |
Trung Quốc |
49,86 |
40,57 |
44,24 |
-12,70 |
45,17 |
2,06 |
3 |
Pháp |
41,42 |
16,77 |
39,62 |
-4,54 |
36,74 |
-7,84 |
4 |
Ý |
28,04 |
23,09 |
28,3 |
0,92 |
29,54 |
4,20 |
5 |
Hoa Kỳ |
33,76 |
96,28 |
28,27 |
-19,42 |
28,19 |
-0,28 |
6 |
Hà Lan |
19,3 |
15,29 |
20,01 |
3,55 |
19,83 |
-0,91 |
7 |
Bồ Đào Nha |
16,62 |
21,94 |
16,54 |
-0,48 |
16,67 |
0,78 |
8 |
Bỉ |
10,8 |
15,38 |
10,08 |
-7,14 |
10,35 |
2,61 |
9 |
Vương Quốc Anh |
11,01 |
34,27 |
10,6 |
-3,87 |
9,96 |
-6,43 |
10 |
Việt Nam |
4,03 |
43,93 |
4,45 |
9,44 |
5,26 |
15,40 |
II. Nhu cầu nhập khẩu thời gian qua
Nhìn chung, Việt Nam đã XK sang TBN các mặt hàng thủy sản chính là cá da trơn, cá ngừ các loại, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, mực nang, mực ống đông lạnh, bạch tuộc đông lạnh, ngao. Dưới đây là số liệu thống kê cụ thể tình hình trong những năm qua:
- Các mặt hàng thủy sản Việt Nam XK sang TBN năm 2022, 2023 và 2024
(Đơn vị: Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Mã HS |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||
1 |
3 |
51.813.314 |
86,16 |
0,68 |
33.931.255 |
-34,51 |
0,49 |
33.514.555 |
-1,23 |
0,47 |
2 |
304 |
35.342.280 |
104,18 |
3,08 |
23.425.818 |
-33,72 |
2,20 |
23.888.660 |
1,98 |
2,23 |
3 |
306 |
4.697.051 |
2,73 |
0,30 |
3.394.757 |
-27,73 |
0,25 |
3.326.183 |
-2,02 |
0,25 |
4 |
307 |
11.579.495 |
137,55 |
0,49 |
6.701.353 |
-42,13 |
0,32 |
6.222.522 |
-7,15 |
0,29 |
5 |
30462 |
20.517.790 |
122,95 |
97,57 |
13.795.815 |
-32,76 |
96,74 |
16.687.752 |
20,96 |
93,35 |
6 |
30487 |
5.762.655 |
91,40 |
3,94 |
3.513.848 |
-39,02 |
4,64 |
3.113.262 |
-11,40 |
3,51 |
7 |
30499 |
8.983.975 |
81,25 |
22,90 |
5.927.751 |
-34,02 |
20,39 |
3.815.209 |
-35,64 |
16,11 |
8 |
30617 |
4.660.371 |
1,94 |
0,38 |
3.373.983 |
-27,60 |
0,31 |
3.326.004 |
-1,42 |
0,30 |
9 |
30743 |
7.451.181 |
141,08 |
0,59 |
3.917.273 |
-47,43 |
0,35 |
2.675.485 |
-31,70 |
0,24 |
10 |
30752 |
3.782.555 |
117,57 |
0,53 |
2.657.958 |
-29,73 |
0,43 |
3.366.957 |
26,67 |
0,52 |
HS030462: Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
HS030487: Cá ngừ (thuộc giống Thunnus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc (Katsuwonus pelamis)
HS030499: Các loại cá khác.
HS030617: Tôm shrimps và prawns khác (bao gồm tôm thẻ chân trắng, tôm sú,...)
HS030743:Mực nang và mực ống đông lạnh.
HS030752:Bạch tuộc đông lạnh.
- Các mặt hàng thủy sản chế biến Việt Nam XK sang TBN năm 2022, 2023 và 2024
(Đơn vị: Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Mã HS |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||
1 |
16 |
43.864.215 |
18,05 |
0,03 |
34.349.319 |
-21,69 |
1,98 |
31.186.042 |
-9,21 |
1,63 |
2 |
1604 |
10.465.719 |
-20,97 |
0,01 |
11.271.284 |
7,70 |
1,05 |
3.027.298 |
-73,14 |
0,25 |
3 |
1605 |
33.397.009 |
39,65 |
0,17 |
23.078.035 |
-30,90 |
10,89 |
28.158.744 |
22,02 |
12,80 |
4 |
160414 |
10.213.410 |
-20,38 |
0,01 |
10.774.048 |
5,49 |
1,43 |
2.750.943 |
-74,47 |
0,32 |
5 |
160556 |
29.340.378 |
36,24 |
0,37 |
19.985.650 |
-31,88 |
27,09 |
24.268.977 |
21,43 |
31,09 |
HS160414: Sản phẩm từ cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ sọc dưa (Sarda spp.) được chế biến và bảo quản.
HS160556: Ngao, sò, trai chế biến và bảo quản.
- Tôm nước ấm đông lạnh (Mã HS 030617) chiếm 85% giá trị mặt hàng tôm NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||
1 |
Argentina |
336.243.603 |
-9,53 |
27,59 |
304.813.521 |
-9,35 |
28,12 |
317.219.168 |
4,07 |
29,04 |
2 |
Trung Quốc |
91.918.010 |
12,98 |
7,54 |
81.764.750 |
-11,05 |
7,54 |
96.145.061 |
17,59 |
8,80 |
3 |
Êcuađo |
354.902.898 |
27,40 |
29,12 |
335.111.866 |
-5,58 |
30,92 |
316.885.088 |
-5,44 |
29,01 |
4 |
Ma-rốc |
72.440.432 |
9,57 |
5,94 |
58.966.200 |
-18,60 |
5,44 |
73.146.077 |
24,05 |
6,70 |
5 |
Nicaragua |
26.023.420 |
14,49 |
2,14 |
18.299.183 |
-29,68 |
1,69 |
17.170.946 |
-6,17 |
1,57 |
6 |
Bồ Đào Nha |
48.073.621 |
-2,09 |
3,94 |
34.996.093 |
-27,20 |
3,23 |
36.457.906 |
4,18 |
3,34 |
7 |
Venezuela |
34.741.313 |
6,23 |
2,85 |
32.398.973 |
-6,74 |
2,99 |
30.711.427 |
-5,21 |
2,81 |
8 |
Việt Nam |
4.660.371 |
1,94 |
0,38 |
3.373.983 |
-27,60 |
0,31 |
3.326.004 |
-1,42 |
0,30 |
Tôm chế biến không đóng gói kín khí (Mã HS 160521) chiếm 1,57% giá trị mặt hàng tôm NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
|||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
|||
1 |
Bỉ |
2.940.220 |
16,74 |
11,02 |
2.171.907 |
-26,13 |
12,64 |
2.387.397 |
9,92 |
11,55 |
|
2 |
Êcuađo |
2.483.291 |
28,53 |
9,31 |
733.820 |
-70,45 |
4,27 |
1.067.409 |
45,46 |
5,16 |
|
3 |
Guatemala |
4.144.420 |
-31,18 |
15,54 |
5.682.676 |
37,12 |
33,08 |
3.044.266 |
-46,43 |
14,72 |
|
4 |
Honduras |
6.596.472 |
91,49 |
24,73 |
1.762.766 |
-73,28 |
10,26 |
5.879.666 |
233,55 |
28,44 |
|
5 |
Việt Nam |
2.815.668 |
125,99 |
10,56 |
1.163.728 |
-58,67 |
6,78 |
2.082.419 |
78,94 |
10,07 |
Mực nang và mực ống, đông lạnh (Mã HS 030743) chiếm 53,77% giá trị sản phẩm mực, bạch tuộc NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||
1 |
Trung Quốc |
110.538.537 |
37,58 |
8,70 |
84.941.375 |
-23,16 |
7,51 |
118.683.144 |
39,72 |
10,56 |
2 |
Ấn Độ |
230.160.874 |
66,51 |
18,11 |
149.807.396 |
-34,91 |
13,25 |
152.302.282 |
1,67 |
13,56 |
3 |
Quần đảo Falkland |
273.826.906 |
26,53 |
21,54 |
220.837.190 |
-19,35 |
19,53 |
234.548.980 |
6,21 |
20,88 |
4 |
Ma-rốc |
219.666.913 |
1,31 |
17,28 |
278.433.748 |
26,75 |
24,62 |
249.054.080 |
-10,55 |
22,17 |
5 |
Pê-ru |
133.587.340 |
35,04 |
10,51 |
131.117.691 |
-1,85 |
11,60 |
82.043.797 |
-37,43 |
7,30 |
6 |
Việt Nam |
7.451.181 |
141,08 |
0,59 |
3.917.273 |
-47,43 |
0,35 |
2.675.485 |
-31,70 |
0,24 |
Bạch tuộc đông lạnh (Mã HS 030752) chiếm 38,72% giá trị sản phẩm mực, bạch tuộc NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||||
1 |
Trung Quốc |
6.227.844 |
99,64 |
0,88 |
877.007 |
-85,92 |
0,14 |
543.072 |
-38,08 |
0,08 |
||
2 |
Ấn Độ |
6.494.885 |
105,29 |
0,91 |
4.191.764 |
-35,46 |
0,68 |
3.819.573 |
-8,88 |
0,59 |
||
3 |
Ma-rốc |
322.802.361 |
-13,23 |
45,39 |
360.429.812 |
11,66 |
58,31 |
324.789.052 |
-9,89 |
49,89 |
||
4 |
Pê-ru |
222.274 |
-81,68 |
0,03 |
1.657.917 |
645,89 |
0,27 |
2.673.159 |
61,24 |
0,41 |
||
5 |
Việt Nam |
3.782.555 |
117,57 |
0,53 |
2.657.958 |
-29,73 |
0,43 |
3.366.957 |
26,67 |
0,52 |
Cá ngừ mã HS 03034 bao gồm (HS030341: cá ngừ vây dài đông lạnh, HS030342: cá ngừ vây vàng đông lạnh, HS030343: cá ngừ vằn, bonito đông lạnh, HS030344: cá ngừ mắt to đông lạnh, HS030345: cá ngừ vây xanh đông lạnh NK vào TBN, HS030346: cá ngừ vây xanh phương nam, HS030349: các loại khác)
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
||
1 |
Trung Quốc |
8.562.755 |
-26,85 |
2,76 |
10.795.297 |
26,07 |
5,56 |
7.374.812 |
-31,68 |
2,73 |
2 |
El Salvador |
30.031.331 |
13,90 |
9,69 |
19.700.729 |
-34,40 |
10,14 |
22.188.308 |
12,63 |
8,21 |
3 |
Pháp |
13.159.151 |
65,61 |
4,24 |
7.070.864 |
-46,27 |
3,64 |
15.722.737 |
122,36 |
5,82 |
4 |
Mêhicô |
37.975.043 |
7,58 |
12,25 |
0 |
-100,00 |
0,00 |
17.984.843 |
0 |
6,66 |
5 |
Seychelles |
61.877.799 |
85,63 |
19,96 |
28.051.342 |
-54,67 |
14,44 |
47.223.328 |
68,35 |
17,48 |
6 |
Việt Nam |
0 |
-100,00 |
0,00 |
0 |
0 |
0,00 |
0 |
0 |
0,00 |
Sản phẩm chế biến từ cá ngừ (Mã HS 160414) chiếm 38,72% giá trị cá ngừ NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||
|
Giá trị |
Tăng trưởng |
Thị phần |
Giá trị |
Tăng trưởng |
Thị phần |
Giá trị |
Tăng trưởng |
Thị phần |
Việt Nam |
23,00 |
274,03% |
3,61% |
13,52 |
-41,19% |
2,50% |
12,83 |
-5,15% |
2,33% |
Ecuador |
263,51 |
21,03% |
41,40% |
178,18 |
-32,38% |
32,94% |
208,04 |
16,76% |
37,82% |
Trung Quốc |
99,37 |
14,31% |
15,61% |
127,29 |
28,10% |
23,53% |
77,10 |
-39,43% |
14,02% |
Papua New Guinea |
56,87 |
-15,37% |
8,94% |
51,10 |
-10,15% |
9,44% |
58,59 |
14,67% |
10,65% |
Mauricio |
33,81 |
-33,97% |
5,31% |
28,12 |
-16,84% |
5,20% |
20,77 |
-26,11% |
3,78% |
Guatemala |
28,58 |
-0,86% |
4,49% |
27,84 |
-2,57% |
5,15% |
35,36 |
26,99% |
6,43% |
Philippines |
26,18 |
-31,19% |
4,11% |
18,47 |
-29,45% |
3,41% |
37,51 |
103,09% |
6,82% |
Sản phẩm cá tuyết cod phi lê đông lạnh (Mã HS 030471) chiếm 19,73% giá trị cá thịt trắng NK vào TBN
(Đơn vị: triệu Euro; Nguồn: Hải quan TBN)
STT |
Nước |
2022 |
2023 |
2024 |
|||||||
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
Giá trị |
Tăng trưởng (%) |
Thị phần (%) |
|||
1 |
Trung Quốc |
43.138.187 |
49,04 |
22,83 |
28.714.461 |
-33,44 |
16,20 |
36.501.388 |
27,12 |
20,09 |
|
2 |
Ai-len |
52.120 |
618,24 |
0,03 |
0 |
-100,00 |
0,00 |
0 |
0 |
0,00 |
|
3 |
Nga |
27.374.646 |
20,75 |
14,49 |
38.250.569 |
39,73 |
21,58 |
9.012.175 |
-76,44 |
4,96 |
|
4 |
Việt Nam |
0 |
0 |
0,00 |
0 |
0 |
0,00 |
10.858 |
0 |
0,01 |
Nguồn: https://moit.gov.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ngoai/thi-truong-thuy-san-tay-ban-nha-cap-nhat-ve-dac-diem-va-nhu-cau-nhap-khau.html
Bình luận (0)