Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

世界最長の昆虫のクローズアップ:約60cm

マレーシアで世界最長の昆虫が発見され、科学者たちは驚愕した。このナナフシは、乾いた小枝とそっくりに見えるが、歩くことができる。

Báo Khoa học và Đời sốngBáo Khoa học và Đời sống27/06/2025

1. Là loài côn trùng dài nhất hành tinh. Bọ que khổng lồ có thể dài tới 55 cm nếu tính cả chân, khiến nó trở thành loài côn trùng dài nhất từng được ghi nhận trên thế giới. Ảnh: phasmatodea.com.
1. 地球上で最も長い昆虫。ナナフシは脚を含めて最大55cmにもなり、これまでに記録された世界最長の昆虫です。写真:phasmatodea.com
2. Có khả năng ngụy trang như cành cây. Với thân hình thon dài và màu sắc giống vỏ cây, bọ que khổng lồ có thể hòa mình vào môi trường tự nhiên đến mức gần như vô hình trước mắt kẻ săn mồi. Ảnh: Bernard DUPONT / Flickr.
2. 木の枝のように擬態する能力。細長い体と樹皮のような体色を持つナナフシは、自然環境に溶け込み、捕食者からほとんど見えないほどです。写真:Bernard DUPONT / Flickr
3. Sống chủ yếu về đêm và rất ít vận động. Chúng là loài ăn lá sống về đêm, dành phần lớn thời gian đứng yên để tránh bị phát hiện, giúp giảm nguy cơ bị chim hoặc động vật săn mồi tấn công. Ảnh: biolib.cz.
3. 主に夜行性で、ほとんど動かない。夜行性の葉食動物であり、鳥や捕食動物に襲われるリスクを減らすため、ほとんどの時間をじっと立って過ごしている。写真:biolib.cz
4. Di chuyển chậm rãi, mô phỏng chuyển động của cành cây. Khi di chuyển, bọ que thường lắc lư theo kiểu “gió thổi” để giả dạng một cành cây đang lay động, qua đó tăng hiệu quả ngụy trang. Ảnh: biolib.cz.
4. 木の枝の動きを真似てゆっくりと移動する。ナナフシは移動時に、風に吹かれるように体を揺らし、木の枝の揺れを真似ることで、カモフラージュ効果を高めます。写真:biolib.cz
5. Con cái lớn hơn và có thể sinh sản không cần con đực. Bọ que khổng lồ cái to con đực hơn đáng kể và có thể sinh sản theo hình thức trinh sản (parthenogenesis) – tức là đẻ trứng không cần thụ tinh. Ảnh: biolib.cz.
5. メスはオスよりも大きく、オスなしでも繁殖できる。ナナフシのメスはオスよりもかなり大きく、単為生殖、つまり受精せずに卵を産むことで繁殖できる。写真:biolib.cz
6. Trứng của chúng giống hạt thực vật. Trứng bọ que nhỏ, cứng và có hình dạng giống hạt thực vật, giúp ngụy trang trong môi trường rừng và tránh bị động vật ăn trứng phát hiện. Ảnh: Adobe Stock.
6. ナナフシの卵は植物の種子に似ています。ナナフシの卵は小さく硬く、植物の種子のような形をしており、森林環境にカモフラージュして卵を食べる動物に見つからないようにするのに役立ちます。写真:Adobe Stock
7. Quá trình phát triển rất chậm và kéo dài. Từ lúc trứng nở đến khi trưởng thành, bọ que trải qua nhiều lần lột xác trong suốt nhiều tháng, khiến vòng đời của chúng kéo dài hơn so với nhiều côn trùng khác. Ảnh: naturepl.com.
7. 成長は非常に遅く、長い​​期間を要します。ナナフシは卵から成虫になるまで、数ヶ月かけて何度も脱皮を繰り返します。そのため、他の多くの昆虫よりもライフサイクルが長くなります。写真:naturepl.com
8. Là loài biểu tượng cho khả năng tiến hóa thích nghi. Với hình thái và hành vi đặc biệt, bọ que khổng lồ thường được trích dẫn trong các nghiên cứu sinh học về ngụy trang, tiến hóa và cơ chế sinh tồn trong tự nhiên. Ảnh: insects-invertebrates.weebly.com.
8. 適応進化の象徴。その独特な形態と行動から、ナナフシは自然界におけるカモフラージュ、進化、生存メカニズムに関する生物学研究でしばしば引用されています。写真:ingestions-invertebrates.weebly.com

読者の皆様、ぜひビデオをご覧ください: 野生動物が助けを求めるとき | VTV24。

出典: https://khoahocdoisong.vn/can-canh-con-trung-dai-nhat-the-gioi-gan-60-cm-post1550813.html


コメント (0)

No data
No data

同じカテゴリー

2024年のミス・ベトナムはフーイエン出身の少女、ハ・チュク・リンさんに選ばれた
DIFF 2025 - ダナンの夏の観光シーズンを爆発的に促進
太陽を追う
トゥランの雄大な洞窟アーチ

同じ著者

遺産

人物

企業

No videos available

ニュース

政治体制

地方

商品