Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

ベトナムのヤケイに関する驚くべき事実

ベトナムのヤケイは、家禽類の祖先であるだけでなく、並外れた生存能力と非常に驚くべき生存本能も備えています。

Báo Khoa học và Đời sốngBáo Khoa học và Đời sống27/06/2025

1. Là tổ tiên trực tiếp của loài gà nhà. Hầu hết các giống gà nuôi trên thế giới hiện nay đều có nguồn gốc từ gà rừng, được con người thuần hóa cách đây khoảng 8.000 năm tại khu vực Đông Nam Á. Ảnh: Pinterest.
1. 家畜鶏の直接の祖先。現在世界で飼育されている鶏の品種のほとんどは、約8000年前に東南アジアで人類によって家畜化されたヤケイから派生したものです。写真:Pinterest。
2. Con trống có bộ lông óng ánh tuyệt đẹp. Gà rừng trống nổi bật với lông cổ màu vàng cam, lưng đỏ tía và lông đuôi đen xanh ánh kim, cùng chiếc mào đỏ dựng đứng – dùng để phô diễn trong mùa giao phối. Ảnh: Pinterest.
2. オスは美しい虹彩色の羽毛を持つ。オスのヤケイは、オレンジがかった黄色の首羽、紫色の背中、メタリックな青黒い尾羽、そして交尾期に見せるための真っ直ぐに伸びた赤い冠羽で、とても目立つ。写真:Pinterest
3. Tiếng gáy vang xa và có chức năng lãnh thổ. Gà rừng gáy để khẳng định sự hiện diện của mình trong khu vực, thu hút bạn tình và cảnh báo kẻ xâm nhập. Tiếng gáy có thể vang xa hàng trăm mét trong rừng. Ảnh: Pinterest.
3. 鳴き声は大きく、縄張り意識を強めます。ヤケイは、自分の存在を周囲に知らせ、仲間を引き寄せ、侵入者を威嚇するために鳴きます。森の中では、数百メートル離れた場所でも鳴き声が聞こえます。写真:Pinterest
4. Sống chủ yếu ở rừng thứ sinh và rừng tre bụi. Gà rừng ưa môi trường rậm rạp, nhiều thảm thực vật thấp, nơi chúng có thể kiếm ăn và trốn tránh kẻ săn mồi nhờ khả năng chạy nhanh và ngụy trang tốt. Ảnh: Pinterest.
4. 主に二次林や竹林に生息します。ヤケイは、低い植物が茂った密集した環境を好みます。そこでは、餌を探し、素早く走り、優れたカモフラージュ能力を活かして捕食者から身を隠すことができます。写真:Pinterest。
5. Có khả năng bay ngắn để tránh nguy hiểm. Dù chủ yếu di chuyển dưới đất, gà rừng có thể bay vọt lên cây để ngủ hoặc tránh kẻ thù, nhưng chỉ bay được quãng ngắn với tầm thấp. Ảnh: Pinterest.
5. 危険を回避するために短距離飛行が可能。ヤケイは主に地上を移動しますが、睡眠や捕食者を避けるため木に登ることもできます。ただし、低高度での短距離飛行しかできません。写真:Pinterest
6. Là loài đa thê, trống giao phối với nhiều mái. Gà rừng trống thường có một "hậu cung" gồm nhiều gà mái, và chúng cạnh tranh quyết liệt bằng cách chiến đấu hoặc phô diễn để giành quyền sinh sản. Ảnh: Pinterest.
6. 一夫多妻制のため、オスは複数のメスと交尾します。ヤケイのオスは複数のメスからなる「ハーレム」を形成することが多く、繁殖権を巡って喧嘩やディスプレイで激しい競争を繰り広げます。写真:Pinterest
7. Gà mái đẻ trứng trong tổ giấu kín và nuôi con một mình. Sau khi được thụ tinh, gà mái chọn chỗ kín đáo để đẻ trứng, ấp trong khoảng 20–21 ngày và tự mình nuôi con non đến khi chúng biết kiếm ăn. Ảnh: Pinterest.
7. 雌鶏は隠れた巣に卵を産み、ひなを単独で育てます。受精後、雌鶏は人里離れた場所を選び、卵を産み、約20~21日間抱卵し、ひなが餌を探し回れるようになるまで単独で育てます。写真:Pinterest。
8. Được coi là biểu tượng văn hóa ở nhiều quốc gia châu Á. Gà rừng và gà nói chung mang nhiều ý nghĩa biểu tượng trong văn hóa dân gian, tôn giáo và tín ngưỡng – từ sức mạnh, dũng cảm đến sự khởi đầu và may mắn. Ảnh: Pinterest.
8. 多くのアジア諸国で文化的象徴とみなされているヤケイやニワトリ全般は、民間伝承、宗教、信仰において、力強さや勇気、始まりや幸運など、様々な象徴的な意味を持っています。写真:Pinterest

読者の皆様、ぜひビデオをご覧ください: 野生動物が助けを求めるとき | VTV24。

出典: https://khoahocdoisong.vn/top-su-that-bat-ngo-ve-loai-ga-rung-viet-nam-post1550812.html


コメント (0)

No data
No data

同じカテゴリー

2024年のミス・ベトナムはフーイエン出身の少女、ハ・チュク・リンさんに選ばれた
DIFF 2025 - ダナンの夏の観光シーズンを爆発的に促進
太陽を追う
トゥランの雄大な洞窟アーチ

同じ著者

遺産

人物

企業

No videos available

ニュース

政治体制

地方

商品